Trường tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu thực hiện ba công khai năm học 2024-2025

Thứ ba - 10/09/2024 21:55
Thực hiện Thông tư số 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ giáo dục và Đào tạo;
UBND THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH TÀ CÁNG XÃ NÀ TẤU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
   
Số: 147/KH - THTC Nà Tấu, ngày  29   tháng  8  năm 2024
 
KẾ HOẠCH  
Thực hiện Quy định công khai theo TT 09/2024/TT-BGD ĐT
Năm học: 2024 – 2025
 
     
     
Thực hiện Thông tư số 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện văn bản số: 942/PGDĐT-TCCB, ngày 20/6/2024 của PGD ĐT V/v thực hiện  Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT, ngày 03/06/2024 Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ điều kiện thực tế, trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công khai tại nhà trường, năm học 2024 – 2025 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Thực hiện công khai các nội dung công khai theo Thông tư số 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ giáo dục và Đào tạo, gồm các nội dung về: Cơ sở giáo dục, chất lượng giáo dục và công khai về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, về thu chi tài chính, kế hoạch hoạt động của nhà trường để các thành viên trong nhà trường và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
Việc thực hiện công khai đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của Thông tư số 09/2024/TT-BGD ĐT.
Minh bạch các thông tin có liên quan của nhà trường để nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động, người học, gia đình người học và xã hội biết, tham gia giám sát hoạt động của nhà trường.
Tăng cường trách nhiệm giải trình của nhà trường.
II. NỘI DUNG CÔNG KHAI
A. Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục được quy định tại Chương II, TT 09/2024/BGD ĐT,  ngày 03/6/2024
1. Nội dung 1: Công khai Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo dục
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có).
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm: Họ và tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử.
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ sở giáo dục;
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
2. Nội dung 2: Thu, chi tài chính
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có).
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
3. Nội dung 3: Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
b) Số lượng, tỷ lệ gv, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Nội dung 4: Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
5. Nội dung 5: Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục phổ thông
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:
a) Kế hoạch tuyển sinh của cơ sở giáo dục, trong đó thể hiện rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
b) Kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh;
d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục;
đ) Thực đơn hằng ngày của học sinh.
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp;
c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông; số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
B. Báo cáo thường niên
(theo quy định tại phụ lục I, TT 09/2024/TT-BDG ĐT, ngày 03/6/2024)
  1. CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CÔNG KHAI
1.  Cách thức công khai
1. Công khai trên cổng thông tin điện tử của nhà trường, bao gồm:
a) Các nội dung công khai đối với các hoạt động giáo dục do cơ sở giáo dục thực hiện được quy định tại Chương II của Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT, ngày 03/6/2024  tính đến tháng 6 hằng năm;
b) Báo cáo thường niên để công khai cho các bên liên quan tổng quan về kết quả hoạt động của cơ sở giáo dục tính đến ngày 31 tháng 12 hằng năm theo định dạng file PDF với các nội dung tối thiểu theo quy định tại phụ lục I  kèm theo Thông tư này (Phụ lục I: Mẫu báo cáo thường niên của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên)
2. Phổ biến hoặc phát tài liệu về nội dung công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, phổ biến các nội dung công khai tại cuộc họp cha mẹ trẻ em, học sinh hoặc phát tài liệu về nội dung công khai cho cha mẹ trẻ em, học sinh vào tháng đầu tiên của năm học mới.
2. Thời gian công khai
1. Thời điểm công khai
a) Công bố công khai các nội dung theo quy định tại điểm a, khoản 1 và điểm a, khoản 2, Điều 14 của Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT, ngày 06/6/2024 trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Trường hợp nội dung công khai có thay đổi hoặc đến ngày 30 tháng 6 hằng năm chưa có thông tin do nguyên nhân khách quan hoặc do quy định khác của pháp luật thì phải được cập nhật, bổ sung chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin hoặc từ ngày có thông tin chính thức;
Thực hiện công khai thêm trên cổng thông tin điện tử của cơ sở giáo dục về dự kiến thực đơn hàng ngày/tuần của học sinh (nếu có) trước ngày thứ Bảy của tuần trước.
b) Công bố báo cáo thường niên của năm trước liền kề theo quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2, Điều 14 của Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT, ngày 06/6/2024  trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Đối với số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm trước thì cập nhật tính đến hết thời gian quyết toán của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian công khai trên cổng thông tin điện tử tối thiểu là 05 năm kể từ ngày công bố công khai.
3. Ngoài việc thực hiện công khai theo quy định, còn phải thực hiện công khai theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  1. Trách nhiệm của hiệu trưởng
Thành lập Ban chỉ đạo công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT, ngày 03/6/2024 và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
  1. Trách nhiệm của các thành viên Ban chỉ đạo
Thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công; chủ động liên hệ, trao đổi giữa các thành viên trong Ban chỉ đạo, xin ý kiến của Trưởng ban để thống nhất nội dung công việc nhằm thực hiện tốt Kế hoạch Công khai theo TT 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quy định về  công khai theo TT 09/2024/TT-BGD ĐT, ngày 03/6/2024 của trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu trong năm học  2024 – 2025. Nhà trường cam kết thực hiện tốt các nội dung trong kế hoạch đã xây dựng.
Nơi nhận:                                                                                          HIỆU TRƯỞNG
- Websize nhà trường;
- CB,GV,NV, PH;
- Lưu VT.

                                                                                             Đỗ Ngọc Trường








 
 UBND THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
TRƯỜNG TH TÀ CÁNG XÃ NÀ TẤU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
     
  Nà Tấu, ngày  10  tháng  9  năm 2024  
 
CÔNG KHAI
Các hoạt động giáo dục được quy định tại Chương II của TT 09/2024/TT-BGD ĐT
Tính đến tháng 6 năm 2024
 
     
       
           
Thực hiện Thông tư số 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/6/2024 của Bộ  Giáo dục và Đào tạo Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện văn bản số: 942/PGDĐT-TCCB, ngày 20/6/2024 của PGD ĐT V/v thực hiện  Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT, ngày 03/06/2024 Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu Công khai các hoạt động giáo dục được quy định tại chương II của Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT tính đến tháng 6 năm 2024, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu
2. Địa chỉ trụ sở chính
Bản Tà Cáng, xã Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 0363433694        Thư điện tử: tieuhoctacangtp@gmail.com.      Trang thông tin điện tử: https://thtacang.pgdtpdienbienphu.edu.vn/
3. Loại hình cơ sở giáo dục: Công lập
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
4.1. Sứ mạng: Xây dựng môi trường học tập thân thiện, nền nếp, kỷ cương, chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng sáng tạo của bản thân, biết ứng xử văn hóa, giao tiếp văn minh lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành những công dân tốt.
4.2. Tầm nhìnXây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương; Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập, rèn luyện; Là nơi đào tạo học sinh thành những con người sống có trách nhiệm, lòng nhân ái, hòa nhập tốt trong cộng đồng và luôn có khát vọng vươn lên phát huy truyền thống hiếu học; Là nơi giáo viên luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công với khát vọng được cống hiến.
4.3. Giá trị cốt lõi của nhà trường
- Đoàn kết - Trách nhiệm;
- Trung thực - Sáng tạo;
- Kỷ luật - Hợp tác - Chia sẻ;
- Công bằng - Khách quan;
Tập trung vào kết quả và con ng­ười.
4.4. Mục tiêu: Xây dựng trường tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu trở thành trường học hạnh phúc với các tiêu chí Yêu thương – An toàn – Tôn trọng
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu được thành lập theo Quyết định số 1539/QĐ-CT ngày 07/7/2004 UBND huyện Điện Biên về việc chia tách trường Tiểu học số 2 xã Nà Tấu thành trường Tiểu học số 2 và trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 sáp nhập về thành phố Điện Biên Phủ theo Nghị quyết số 815/NQ-UBTVQH14, ngày 21/11/2019 của Ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên.
Trải qua 20  năm phấn đấu và trưởng thành nhà trường đã không ngừng phát triển, từng bước ổn định vào đi vào hoạt động có hiệu quả, khẳng định được vị thế của mình trong ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Điện Biên Phủ cũng như trên địa bàn.
Với mục tiêu đổi mới giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thầy và trò trường tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu đã không ngừng lao động sáng tạo, nỗ lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, xây dựng nhà trường là một điểm sáng về công tác giáo dục là trung tâm văn hóa chính trị của  xã Nà Tấu.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
Ông: Đỗ Ngọc Trường -  Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Bản Tà Cáng, xã Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
     Số điện thoại: 0363433694      ; Địa chỉ thư điện tử: dongoctruong694@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy
a) Quyết định thành lập trường: số 1539/QĐ-CT, ngày 07 tháng 7 năm 2004 của UBND huyện Điện Biên nay là Thành phố Điện Biên Phủ.
b) Hội đồng trường Trường TH Tà Cáng xã Nà Tấu được thành lập theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 15 tháng  01 năm 2023 của UBND thành phố Điện Biên Phủ về việc công nhận Hội đồng trường tiểu học Tà Cangs xã Nà Tấu, nhiệm kỳ 2023 - 2028.  
Quyết định công nhận chức danh Chủ tịch Hội đồng trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu (đ/c Đỗ Ngọc Trường), nhiệm kỳ 2023-2028, số 87/QĐ-UBND, ngày 11/01/2022 của UBND thành phố Điện Biên Phủ.
b) Quyết định điều động, bổ nhiệm của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
- Quyết đinh số 249/QĐ-UBND, ngày 26/01/2024 của UBND TP Điện Biên Phủ về  việc bổ nhiệm lại viên chức quản lý Hiệu trưởng trường tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu. (Đỗ Ngọc Trường)
- QĐ số 3440/QĐ-UBND, ngày 29/11/2019 về việc bổ nhiệm chức vụ Phó hiệu trưởng trường tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu, TP Điện Biên Phủ  (Trần Thị Nhung)
c) Quy chế tổ chức và hoạt động
* Ban giám hiệu:
- Hiệu trưởng: Đỗ Ngọc Trường
- Hiệu phó: Trần Thị Nhung
* Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng:
- Tổ chuyên môn khối 1,2:
STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Dạy lớp, môn Ghi chú
1 Vì Thị Thiên ĐH Chủ nhiệm lớp 1a1 Tổ phó
2 Vàng A Dùng ĐH Chủ nhiệm lớp 1a2  
3 Quàng Thị Dung ĐH Chủ nhiệm lớp 2a2 T trưởng
4 Cà Văn Đoàn ĐH Chủ nhiệm lớp 2a1  
5 Lò Văn Hịa ĐH Chủ nhiệm lớp 2a3  
6 Lò Thị Bích ĐH Dạy Mĩ thuật,  
7 Phạm Thanh Sơn ĐH Dạy Âm nhạc  
8 Nguyễn Kim Anh ĐH Dạy Âm nhạc  
9 Lường Văn Thuận ĐH Dạy Thể dục  
10 Hoàng Thanh Tuyển ĐH Dạy chuyên  
11 Đỗ Ngọc Trường Thạc sĩ Đạo đức 2A1, 2A2  
  • Tổ chuyên môn khối 3+4+5:
STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Dạy lớp, môn Ghi chú
1 Lò Văn Hoa B ĐH Chủ nhiệm lớp 3a1 Tổ phó
2 Giàng A Chỉnh ĐH Chủ nhiệm lớp 3a2  
3 Lò Văn Hoa A ĐH Chủ nhiệm lớp 4a1  
4 Lò Văn Minh B ĐH Chủ nhiệm lớp 4a2  
5 Lò Văn Pánh ĐH Chủ nhiệm lớp 4a3  
6 Lò Văn Minh A ĐH Chủ nhiệm lớp 5a1 T trưởng
7 Lò Văn ĐH Chủ nhiệm lớp 5a2  
8 Bùi Thị Trọng ĐH GV Tiếng Anh  
9 Lò Văn Hặc ĐH GV Tin học  
10 Trần Thị Nhung ĐH Đạo đức 5A1, 1A1 + TNXH 1A1  
  • Tổ Văn phòng:
STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Nhiệm vụ được giao Ghi chú
1 Nguyễn Quốc Bách ĐH NV Kế toán T trưởng
2 Lò Văn Ún ĐH NV văn phòng  
3 Lò Văn Tuân   NV bảo vệ  
 
đ) Lãnh đạo cơ sở giáo dục:
Ông: Đỗ Ngọc Trường -  Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Bản Tà Cáng, xã Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
Số điện thoại: 0363433694; Địa chỉ thư điện tử: dongoctruong694@gmail.com
* Nhiệm vụ:
Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.
Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật, hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; cử giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Thực hiện các nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan quản lý giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên; động viên và tạo điều kiện cho giáo viên và nhân viên tham gia các hoạt động đổi mới giáo dục; thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển, sắp xếp giáo viên; tổ chức các bước giới thiệu nhân sự đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm phó hiệu trưởng.
Quản lý, tiếp nhận học sinh, cho phép học sinh chuyển trường; quyết định kỉ luật, khen thưởng học sinh; phê duyệt kết quả đánh giá học sinh, danh sách học sinh lên lớp, lưu ban; tổ chức kiểm tra công nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách.
Tổ chức triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; sách giáo khoa, nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thực hiện quản lý, sử dụng và lựa chọn các xuất bản phẩm tham khảo sử dụng trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy theo quy định về định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng: 02 tiết/tuần.
Quản lý hành chính; quản lý và tự chủ trong việc sử dụng các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định.
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng xã hội.
Xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường theo quy định của Pháp luật.
Được hưởng chế độ phụ cấp đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định.
2. Bà Trần Thị Nhung - Chức vụ: Phó Hiệu trưởng; Điện thoại: 0915566948; Thư điện tử: minhhanghip143@gmail.com
Địa chỉ nơi làm việc: Bản Tà Cáng, xã Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
* Nhiệm vụ:
Phụ trách chuyên môn chung. Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn khối 3+4+5.
Phụ trách lao động, CSVC, phổ cập, công nghệ thông tin, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, công tác y tế, thư viện- thiết bị, công tác vệ sinh, công đoàn, đoàn -  đội, các phong trào, cuộc thi, công tác khuyến học, chữ thập đỏ.
Giúp HT phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường.
Chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trưởng phân công.
 Điều hành hoạt động của nhà trường khi được hiệu trưởng ủy quyền.
Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia giảng dạy 4 tiết/tuần.
Chỉ đạo xây dựng các loại Hồ sơ, kế hoạch chuyên môn.
Thay Hiệu trưởng ký các văn bản thuộc lĩnh vực, công tác được phân công chỉ đạo, giải quyết và các văn bản do Hiệu trưởng ủy quyền. 
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Hiệu trưởng;
Được đề nghị Hiệu trưởng miễn nhiệm tổ trưởng chuyên môn khi nhận thấy tổ trưởng chuyên môn thuộc lĩnh vực mình phụ trách chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Trực tiếp chỉ đạo công tác dạy và học, thao giảng, dự giờ GV, công tác phổ cập GDTH.
Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường tổ chức các hoạt động VHVN, TDTT, hoạt động GDNGLL,…
Tổ chức công tác kiểm tra GV trong giảng dạy và giáo dục học sinh, kiểm tra việc bảo quản tài sản, sử dụng đồ dùng, trang thiết bị dạy học.
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo công tác lao động, vệ sinh trường lớp, bổ sung cơ sở vật chất.
Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về chất lượng chuyên môn của nhà trường, cùng Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về thực hiện nhiệm vụ năm học.
Căn cứ kế hoạch năm học, lập kế hoạch hoạt động chuyên môn hàng tháng, hàng tuần, triển khai thực hiện khi có phê duyệt của hiệu trưởng, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch chuyên môn; chuẩn bị nội dung họp chuyên môn.
Dựa theo phân công chuyên môn lập thời khoá biểu, kế hoạch thăm lớp dự giờ, thao giảng, dạy thay…Kiểm tra hoạt động của các lớp, của giáo viên chủ nhiệm.
Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn.
Thực hiện đánh giá chất lượng, kiểm tra chất lượng các kỳ, theo dõi và đề ra biện pháp để thúc đẩy sự tiến triển chất lượng dạy và học.
Thay mặt Hiệu trưởng tham dự các cuộc họp hoặc giải quyết các công việc khi Hiệu trưởng vắng mặt, sau đó phải báo cáo lại cho Hiệu trưởng biết.
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển giáo dục; quy chế dân chủ; các nghị quyết của Hội đồng trường,…
II. THU, CHI TÀI CHÍNH
Số TT Chỉ tiêu Năm báo cáo Năm liền kề trước năm báo cáo
I Tổng số thu    
1 Nguồn ngân sách cấp 6.170.000.000 7.060.268.000
1.1 Nguồn chi thường xuyên 5.269.400.000 4.769.284.000
1.2 Nguồn chi không thường xuyên    
  Trong đó:  - Mua sắm trang thiết bị dạy và học 675.000.000 1.585.000.000
  - Hỗ trợ chi phí học tập 159.300.000 178.300.000
  - Nghị định 116 66.300.000 94.880.000
  - Chi lương   432.804.000 
2 Nguồn thu khác   81.065.000
  Nước uống + dọn vệ sinh công cộng cho học sinh (Thỏa thuận)   10.460.000
  Tiếng Anh tự chọn cho học sinh Lớp 1,2    
  Hỗ trợ các hoạt động giáo dục; tôn tạo cảnh quan môi trường   70.605.000
II Tổng số chi    
1.1 Nguồn chi thường xuyên    
  Tiền lương và các khoản theo lương    
  Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng    
  Chi hoạt động giáo dục    
1.2 Nguồn chi không thường xuyên    
  Trong đó:  - Mua sắm trang thiết bị dạy và học   1.580.000.000 
  - Hỗ trợ chi phí học tập    
 
  • Nghị định 116
   
  - Truy lĩnh lương  chức danh nghề nghiệp    
1.3 Nguồn chi khác   81.065.000
  Nước uống + dọn vệ sinh công cộng cho học sinh (Thỏa thuận)   10.460.000
  Tiếng Anh tự chọn cho học sinh Lớp 1,2    
  Hỗ trợ các hoạt động giáo dục; tôn tạo cảnh quan môi trường   70.605.000
III. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
  1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
TT VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
SLngười làm việc đang thực hiện Trình độ đào tạo Chuẩn nghề nghiệp Bồi dưỡng thường xuyên Ghi
chú
      TS ĐH TC Tốt Khá HT CHT  
I Vị trí việc làm lãnh đạo, QL 2 1 1     2   2    
1 Hiệu trưởng 1 1       1   1    
2 Phó Hiệu trưởng 1   1     1   1    
II  Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành 19   19     11 8 20    
1 Giáo viên tiểu học hạng I 0                  
2 Giáo viên tiểu học hạng II  5   5     5
 
0 5    
3 Giáo viên tiểu học hạng III 14   14     6 8 14    
4 Giáo vụ                    
5 Tư vấn học sinh                    
4 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật                    
III Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung 2   2              
1 Thư viện                    
2 Quản trị công sở                    
3 Thiết bị kiêm văn thư                    
4 Thủ quỹ                    
5 Kế toán 1   1              
IV Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ 2                  
1 Y tế học đường                    
2 Nhân viên Bảo vệ 1                 Chưa qua ĐT
3 Nhân viên Phục vụ 1   1              
  Cộng (I+II=III+IV) 24 1 22             1 đ/c chưa qua ĐT
  1. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung
STT Nội dung Số lượng Bình quân
I Số phòng học/số lớp 12/12 Số m2/học sinh
II Loại phòng học    
1 Phòng học kiên cố 10 1,5
2 Phòng học bán kiên cố 2  
3 Phòng học tạm 0  
4 Phòng học nhờ, mượn 0  
III Số điểm trường lẻ 1  
IV Tổng diện tích đất (m2) 4.393,4 16,9 m2 / HS
V Diện tích sân chơi, bãi tập (m2) 1300 5 m2 / HS
VI Tổng diện tích các phòng    
1 Diện tích phòng học (m2) 428 1,6 m2 / HS
2 Diện tích thư viện (m2) 100 0,38 m2 / HS
3 Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2) 54 0,18 m2/HS
4 Diện tích phòng mĩ thuật (m2) 75 0,28 m2/HS
5 Diện tích phòng âm nhạc (m2) 75 0,28 m2/HS
6 Diện tích phòng ngoại ngữ (m2) 75 0,28 m2/HS
7 Diện tích phòng học tin học (m2) 75 0,28 m2/HS
8 Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2) 50 0,19 m2/HS
9 Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2) 32 0,12 m2 / HS
10 Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2) 18 0,07 m2 / HS
VII Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (ĐV tính:bộ) 12 Số bộ/lớp
1 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định 12  
1.1 Khối lớp 1 2 1 bộ / lớp
1.2 Khối lớp 2 3 1 bộ / lớp
1.3 Khối lớp 3 2 1 bộ / lớp
1.4 Khối lớp 4 3 1 bộ / lớp
1.5 Khối lớp 5 2 1 bộ / lớp
2 Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định    
2.1 Khối lớp 1    
2.2 Khối lớp 2    
2.3 Khối lớp 3    
2.4 Khối lớp 4    
2.5 Khối lớp 5    
VIII Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ) 35 1,2 HS/ 1bộ
IX Tổng số thiết bị dùng chung khác   Số thiết bị/lớp
1 Ti vi 2  
2 Cát xét 3  
3 Đầu Video/đầu đĩa    
4 Máy chiếu OverHead/projector/vật thể 16 1 máy /1 lớp
5 Máy phô tô 1  
6 Tăng âm 2  
7 Máy tính 5  
8 Máy chiếu vật thể 2 1 máy / 6 lớp
 
  Nội dung Số lượng(m2)
X Nhà bếp                                                    40
XI Nhà ăn 60
 
  Nội dung Số lượng phòng, tổng diện tích (m2) Số chỗ Diện tích bình quân/chỗ
XII Phòng nghỉ cho học sinh bán trú 4 61 15
XIII Khu nội trú 5 55 10,1
 
XIV Nhà vệ sinh Dùng cho  giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/học sinh
  Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ
1 Đạt chuẩn vệ sinh* 1   2   0,12 m2/ HS
2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh* 0 0 0 0 0
 
    Không
XV Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x  
XVI Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x  
XVII Kết nối internet x  
XVIII Trang thông tin điện tử (website) của trường x  
XIX Tường rào xây x  
* Danh mục sách giáo khoa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục tham khảo lựa chọn
Danh mục Sách giáo khoa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Sách giáo khoa lớp 1 thực hiện như năm học 2020-2021 và điều chỉnh theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh, lớp 2 sử dụng sách giáo khoa được phê duyệt tại Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 và  điều chỉnh theo Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh, lớp 3 sử dụng sách giáo khoa được phê duyệt tại Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh, lớp 4 sử dụng sách giáo khoa được phê duyệt tại Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh, lớp 5 sử dụng sách giáo khoa được phê duyệt tại Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh.  Cụ thể:                                                                                                       
Sách giáo khoa Chương trình GDPT 2018
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
Tiếng Việt 1
(tập 1,2)
Tiếng Việt 2
(tập 1,2)
Tiếng Việt 3
(tập 1,2)
Tiếng Việt 2
(tập 1,2)
Tiếng Việt 2
(tập 1,2)
Toán 1 Toán 2 Toán 3 Toán 4 Toán 5
Tiếng Anh 1  Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Tiếng Anh 4 Tiếng Anh 5
    Tin học 3 Tin học 4 Tin học 5
    Công nghệ 3 Công nghệ 4 Công nghệ 5
      Lịch sử
và Địa lý 4
Lịch sử
và Địa lý 5
TNXH  1 TNXH  2 TNXH  3 Khoa học 4 Khoa học 5
Đạo đức 1 Đạo đức 2 Đạo đức 3 Đạo đức 4 Đạo đức 5
Âm nhạc 1 Âm nhạc 2 Âm nhạc 3 Âm nhạc 4 Âm nhạc 5
Mĩ thuật 1 Mĩ thuật 2 Mĩ thuật 3 Mĩ thuật  4 Mĩ thuật 5
Giáo dục thể chất 1 Giáo dục thể chất 2 Giáo dục thể chất 3 Giáo dục thể chất 4 Giáo dục thể chất 5
Hoạt động trải nghiệm 1 Hoạt động trải nghiệm 2 Hoạt động trải nghiệm 3 Hoạt động trải nghiệm 4 Hoạt động trải nghiệm 5
Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 1 Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 2 Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 3 Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 4 Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Điện Biên lớp 5
3.  KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
3.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục
Số tiêu chí đạt: 26/28
Số tiêu chí chưa đạt: 2/28
3.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia:
Nhà trường được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3 theo Quyết định số 262/QĐ-SGDĐT, ngày 05/5/2024 của Sở giáo dục tỉnh Điện Biên và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo quyết định số 864/QĐ- UBND, ngày 08/5/2024 của của UBND tỉnh Điện Biên  
IV. KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học
a) Kế hoạch tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh: xét tuyển.
Đối tượng tuyển sinh:
Tuyển tất cả trẻ em 6 tuổi sinh năm 2018 và số trẻ sinh năm 2017, 2016,2015,… chưa ra học lớp 1, kể cả trẻ khuyết tật trên địa bàn phường Noong Bua (nếu có); học sinh 6 tuổi các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác có nhu cầu học tại trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu.
Hồ sơ tuyển sinh
Đơn xin học (theo mẫu nhà trường).
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ (kèm theo bản chính để đối chiếu).
Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ xác nhận có liên quan đến chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
Chỉ tiêu tuyển sinh
Số lớp: 02 lớp
Số học sinh: 51 học sinh
Thời gian, địa điểm tuyển sinh:
- Thời gian: Từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 15/7/2024 (nhận hồ sơ trong giờ hành chính; trừ thứ bảy, chủ nhật)
- Địa điểm: Phòng Phó hiệu trưởng (tầng 1 – dãy nhà hiệu bộ)
- Số điện thoại liên hệ: 0915566948 – Cô Trần Thị Nhung (Phó HT) hoặc: 0363433694 – Thầy Đỗ Ngọc Trường (HT)
- Thông báo kết quả tuyển sinh: Ngày 20/8/2024
b) Kế hoạch giáo dục của nhà trường (Công khai tháng 12/2024)
c) Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh (Trích nội dung quy chế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.Quy chế này quy định đối tượng thực hiện; trách nhiệm, quyền hạn của nhà trường, UBND xã và gia đình; nội dung phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong công tác giáo dục học sinh; quy định chế độ khen thưởng, xử lí vi phạm.
2. Quy chế được áp dụng trong trường TH Tà Cáng xã Nà Tấu, các gia đình có người học tại trường TH Tà Cáng xã Nà Tấu; UBND  xã Nà Tấu.
Điều 2Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo sự thống nhất về quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
2. Tổ chức các hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong công tác tuyên truyền vận động  học sinh ra lớp, đảm bảo tỷ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng  giáo dục  trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bên theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bảo đảm tính kỷ luật, kỷ cương và hiệu quả trong các hoạt động phối hợp; nâng cao trách nhiệm của mỗi bên tham gia.
Điều 3.Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch giáo dục, phối hợp tuyên truyền vận động đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch, duy trì tỷ lệ chuyên cần.
2. Phối hợp trong quản lí học sinh, tạo điều kiện để học sinh được học tập và rèn luyện; giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh; động viên khen thưởng học sinh có thành tích; giáo dục học sinh cá biệt.
3. Phối hợp trong xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp.
4. Phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và ngoài nhà trường.
Điều 4. Đại diện
Đại diện nhà trường là Hiệu trưởng, đại diện gia đình học sinh là ban đại diện phụ huynh học sinh; đại diện UBND  xã Nà Tấu là Chủ tịch UBND và các đoàn thể chính trị - xã hội do Đoàn làm đại diện.
Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ TRƯỜNG, UBND, GIA ĐÌNH
Điều 5Trách nhiệm của nhà trường
1. Quản lý, tổ chức giảng dạy và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu chương trình giáo dục, thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khoá nhằm hình thành và rèn cho học sinh kỹ năng sống, kỹ năng thực hành, nếp sống, ý thức tổ chức kỷ luật.
2. Quản lý, giáo dục và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong thời gian học tập ở trường, tham gia hoạt động ngoại khoá trong và ngoài nhà trường.
3. Nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ, giáo viên đặc biệt là vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong việc phối hợp với giáo viên bộ môn thực hiện đánh giá chính xác, công bằng, công khai hạnh kiểm, học lực của học sinh; thường xuyên trao đổi với gia đình học sinh theo đúng quy định.
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và vị trí của tổ chức đoàn, đội, hội trong việc xây dựng nề nếp tự quản, giáo dục lý tưởng hoài bão ước mơ cho học sinh; phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và các cấp bộ Đoàn ở cơ sở để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.Tạo sân chơi lành mạnh , bổ ích cho học sinh.  Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để người học được vui chơi, giải trí, hoạt động thể dục, thể thao lành mạnh, sau các giờ học văn hoá.
5. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu học tập của học sinh; xây dựng nhà trường đảm bảo an ninh trật tự, cảnh quan xanh, sạch, đẹp; giáo dục học sinh có ý thức xây dựng và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, phòng chống tai nạn thương tích, thiên tai, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm và các tệ nạn xã hội.
7. Huy động lực lượng giáo viên và học sinh cùng với địa phương triển khai công tác phổ cập giáo dục, chủ động cùng chính quyền và gia đình tạo điều kiện cho trẻ được hưởng quyền học tập theo quy định của pháp luật.
8. Thường xuyên liên hệ chặt chẽ với gia đình học sinh, nắm bắt kịp thời diễn biến tư tưởng, tinh thần thái độ học tập của học sinh ở nhà để có biện pháp phối hợp giáo dục; phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, trao đổi thông tin, hỗ trợ cha mẹ học sinh về kiến thức, phương pháp giáo dục con em. Định kỳ họp với cha mẹ học sinh thông tin đầy đủ quá trình học tập, rèn luyện của học sinh, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp phù hợp trong phối hợp giáo dục học sinh.
9. Tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, đoàn thể  xây dựng môi trường giáo dục thống nhất nhằm, thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục.
10. Phối hợp với các cơ quan, các ban, ngành chức năng, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật, trật tự ATGT, nếp sống văn hoá, giáo dục về sức khoẻ sinh sản vị thành niên, an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường cho học sinh; tổ chức tốt các hoạt động ngoại khoá, tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào các phong trào, hoạt động văn hoá- xã hội-khoa học-kỹ thuật.
11. Báo cáo kịp thời với UBND về tổ chức thực hiện Quy chế ở đơn vị mình.
Điều 6.Quyền hạn của nhà trường
1. Thực hiện các quyền hạn theo quy định của Điều lệ nhà trường và quy định của pháp luật.
2. Tham mưu với UBND các cấp đầu tư về cơ sở vật chất, các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy và học của nhà trường theo mục tiêu giáo dục toàn diện và quy định xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia.
3. Kiến nghị với chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng đảm bảo điều kiện về an ninh trật tự khu vực trường học và cơ sở giáo dục, không để các tiêu cực, tệ nạn xã hội tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.
4. Phối hợp cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh vận động cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội khác tham gia đóng góp kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường học theo pháp luật hiện hành.
Điều 7Trách nhiệm của gia đình
1. Nuôi dưỡng, giáo dục và chăm sóc, tạo điều kiện cho con em được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường; không để con em bỏ học, bảo đảm quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
2. Xây dựng gia đình văn hoá, tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ của con em;  tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập tại nhà, cùng nhà trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
3. Quản lí, giám sát lịch trình học tập, vui chơi giải trí, sinh hoạt của con em mình tại nhà. Nắm vững diễn biến tư tưởng, đạo đức, học lực của con em, chủ động thông báo cho nhà trường và giáo viên chủ nhiệm những vấn đề không bình thường của con em mình và những học sinh khác để thống nhất biện pháp phối hợp giáo dục.
4. Chủ động, tích cực phối hợp cùng nhà trường và các tổ chức đoàn thể giáo dục con em; phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của con em mình gây ra theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia đầy đủ các cuộc họp do Ban giám hiệu nhà trường hoặc giáo viên chủ nhiệm tổ chức, tích cực tham gia công tác xã hội hóa giáo dục và hưởng ứng các hoạt động của Hội khuyến học.
Điều 8.Quyền của gia đình
1. Cha mẹ học sinh có các quyền quy định tại Điều 95 của Luật Giáo dục và trong Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến về nội dung, chương trình phối hợp và phương pháp giáo dục học sinh của trường.
3. Yêu cầu nhà trường thường xuyên thông báo kết quả học tập và rèn luyện của con em mình; tham gia các hoạt động giáo dục theo kế hoạch của nhà trường; yêu cầu nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục giải quyết theo pháp luật những vấn đề có liên quan đến việc giáo dục con em.
Điều 9.Trách nhiệm của UBND
1. Quan tâm chỉ đạo và tham gia quản lý sự nghiệp giáo dục, theo chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Tuyên truyền để mọi tổ tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn làm tốt công tác tuyên truyền vận động , tạo điều kiện tốt nhất cho học sinh đến trường và tích cực tham gia công tác xã hội hóa giáo dục.
 3. Chỉ đạo Đoàn phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc vận động học sinh tới trường. Có chế tài xử lý những trường hợp không thực hiện đúng chức năng trong việc góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Đầu tư về nhân lực, vật lực cho sự phát triển giáo dục. Sẵn sàng đáp ứng khi nhà trường có những yêu cầu đề nghị về sự hỗ trợ, giúp đỡ trong công tác tuyên truyền vận động giáo dục học sinh; chủ động xây dựng các quỹ khuyến học, khuyến tài để khen thưởng động viên kịp thời học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện.
Điều 10.Quyền hạn của UBND
1. Yêu cầu nhà trường thông báo định kì hoặc đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục của đơn vị, các vấn đề liên quan đến học sinh và nhà trường.
2. Yêu cầu nhà trường phối hợp để triển khai, thực hiện những chủ trương, nhiệm vụ có nội dung liên quan tới giáo dục cho học sinh.
Điều 11.Ban đại diện cha mẹ học sinh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quy định  chủ động phối hợp chặt chẽ với nhà trường và cấp ủy, chính quyền địa phương tổ chức thực hiện Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 Điều 12. Đề nghị Đoàn và các tổ chức thành viên động viên nhân dân trong xã chăm lo sự nghiệp giáo dục; vận động gia đình thực hiện tốt Quy chế này; Xây dựng cam kết giữa Đoàn với Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học,  căn cứ vào Điều lệ của Hội, phổ biến, triển khai nội dung Quy chế này tới các thành viên, tham gia chỉ đạo thực hiện Quy chế.
Điều 14. UBND trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung:
1.  Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này tại địa phương; chỉ đạo các bản  tăng cường công tác tuyên truyền vận động các hộ gia đình tham gia tích cực phong trào xã hội hóa  giáo dục.
2. Định kì, đột xuất kiểm tra các thôn, bản, nhà trường về việc thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Các trưởng bản, các ban ngành đoàn thể trong căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình phổ biến, quán triệt tới cán bộ, công chức, viên chức và nhân  dân  tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 16. Định kỳ sơ kết học kì I , tổng kết năm học  UBND phối hợp với các lực lượng giáo dục tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nội dung cam kết phối hợp thực hiện Quy chế, báo cáo với UBND thành phố.
Điều 17. Khen thưởng   
Tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội được nhà trường, chính quyền địa phương và các cơ quan quản lý giáo dục xem xét, khen thưởng theo quy định.
Điều 18. Xử lí vi phạm
Tập thể, cá nhân thiếu tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo thực hiện Quy chế, ảnh hưởng tới sự nghiệp giáo dục, thiệt hại đến lợi ích của nhà trường, gia đình học sinh và gây hậu quả xã hội nghiêm trọng tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.
d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh tại nhà trường
- Các Hoạt động trải nghiệm.
- Các buổi sinh hoạt tập thể.
đ) Thực đơn theo tuần
          2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học 2023-2024
a) Kết quả tuyển sinh, số lớp, số học sinh
Khối Số lớp TS
HS
Nữ Dân tộc Nữ dân tộc HS diện chính sách
 
Học sinh bán trú Tăng giảm so tháng trước
Mồ côi Hộ nghèo Khuyết tật
1 3 54 29 54 29       23  
2 2 45 19 44 17       19  
3 3 66 35 66 35 1   3 41  
4 2 43 31 43 31       21  
5 3 64 29 63 29 2     27  
Tổng 13 272 143 270 141 3 0 3 131  
b) Kết quả đánh giá học sinh
         Học tập:
Khối lớp Tổng Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
Tổng số học sinh 272 54 45 65 44 64
HS Khuyết tật 3 0   3 0  
HS được đánh giá 272          
Môn học MĐĐ SL %          
Tiếng Việt HTT 143 52,6 41 29 40 32 1
HT 129 47,4 13 16 25 12 63
CHT              
Toán HTT 131 48,2 38 30 39 24  
HT 141 51,8 16 15 26 20 64
CHT              
Ngoại ngữ HTT 86 49,7     50 33 3
HT 87 50,3     15 11 61
CHT              
Đạo đức HTT 149 54,8 30 23 34 29 33
HT 123 45,2 24 22 31 15 31
CHT              
TN&XH HTT 79 48,2 29 23 27    
HT 85 51,8 25 22 38    
CHT              
Khoa học HTT 48 44,4       33 15
HT 60 55,6       11 49
CHT              
Lich sử - Địa lý HTT 49 45,4       29 20
HT 59 54,6       15 44
CHT              
Âm nhạc HTT 124 45,6 29 22 24 26 23
HT 148 54,4 25 23 41 18 41
CHT              
Mĩ Thuật HTT 118 43,4 28 23 24 21 22
HT 154 56,6 26 22 41 23 42
CHT              
GDTC HTT 119 43,8 28 22 24 23 22
HT 153 56,3 26 23 41 21 42
CHT              
Công nghệ
 
HTT 89 81,7     54 35  
HT 20 18,3     11 9  
CHT              
Kỹ thuật HTT 28 43,8         28
HT 36 56,3         36
CHT              
HĐTN HTT 100 48,1 27 23 22 28  
HT 108 51,9 27 22 43 16  
CHT              
Tin học HTT 106 61,3     50 39 17
HT 67 38,7     15 5 47
CHT              
                   

3.2.2 Năng lực:
Khối 1, 2, 3, 4
Khối lớp Tổng Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khói 4
Tổng số học sinh 272 54 45 65 44
HS Khuyết tật 3 0   3  
HS được đánh giá 208        
Năng lực chung MĐĐ SL %        
1, Tự chủ và tự học Tốt 113 54,3 34 26 26 27
Đạt 95 45,7 20 19 39 17
CCG            
2, Giao tiếp và hợp tác Tốt 111 53,4 32 25 28 26
Đạt 97 46,6 22 20 37 18
CCG            
3, Giải quyết vấn đề và sáng tạo Tốt 101 48,6 30 20 26 25
Đạt 107 51,4 24 25 39 19
CCG            
Năng lực
đặc thù
MĐĐ SL %        
1, Ngôn ngữ Tốt 123 59,1 35 29 32 27
Đạt 84 40,4 18 16 33 17
CCG            
2, Tính toán Tốt 114 54,8 31 30 28 25
Đạt 94 45,2 23 15 37 19
CCG            
3, Khoa học Tốt 106 53,8 29 24 25 28
Đạt 102 46,2 25 21 40 16
CCG            
4, Thẩm mĩ Tốt 112 53,8 31 23 29 29
Đạt 96 46,2 23 22 36 15
CCG            
5, Thể chất Tốt 112 53,8 32 23 28 29
Đạt 96 46,2 22 22 37 15
CCG            
6, Công nghệ Tốt 60 55,0     32 28
Đạt 49 45,0     33 16
CCG            
7, Tin học Tốt 57 52,3     33 24
Đạt 52 47,7     32 20
CCG            
                 

* Khối 5:
Khối lớp Tổng Khối 5
TS học sinh    
HS Khuyết tật    
HS được đánh giá    
Năng lực MĐĐ TS %  
Tự phục vụ, tự quản Tốt 37 57,8 37
Đạt 27 42,2 27
CCG      
Hợp tác Tốt 34 53,1 34
Đạt 30 46,9 30
CCG      
Tự học và giải quyết vấn đề Tốt 35 54,7 35
Đạt 29 45,3 29
CCG      
           
3.2.3 Phẩm chất:
* Khối 1, 2, 3,4:
Khối lớp Tổng Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4
Tổng số HS 272 54 45 65 44
HS Khuyết tật 3 0   3  
HS được đánh giá 208        
Phẩm chất MĐĐ TS %        
1.Yêu nước Tốt 208 100 54 45 65 44
Đạt            
CCG            
2.Nhân ái Tốt 201 96,6 54 45 65 37
Đạt 7 3,4       7
CCG            
3. Chăm chỉ Tốt 114 54,8 33 22 30 29
Đạt 94 45,2 21 23 35 15
CCG            
4. Trung thực Tốt 137 65,9 42 27 38 30
Đạt 71 34,1 12 18 27 14
CCG            
5. Trách nhiệm Tốt 114 54,8 33 26 26 29
Đạt 94 45,2 21 19 39 15
CCG            
* Khối  5:
Khối lớp Tổng Khối 5
TS học sinh 64 64
HS Khuyết tật    
HS được đánh giá    
Phẩm chất MĐĐ TS %  
1. Chăm học, chăm làm
 
Tốt 34 53,1 34
Đạt 30 46,9 30
CCG      
2. Tự tin, trách nhiệm Tốt 33 51,6 33
Đạt 31 48,4 31
CCG      
3. Trung thực, kỉ luật
 
Tốt 50 78,1 50
Đạt 14 21,9 14
CCG      
4. Đoàn kết, yêu thương Tốt 51 79,7 51
Đạt 13 20,3 13
CCG      

         Tỷ lệ học sinh chuyển lớp khối 1,2,3,4: 208/208 h/s, đạt  100%
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học : 64/64 học sinh, đạt  100%.
Khen thưởng học sinh năm học 2023 -2024: 111/272 học sinh, đạt: 40,8%
Kết quả các hội thi, cuộc thi trong năm học 2023– 2024
 
Môn Giải Cấp trường Cấp TP Cấp Tỉnh Cấp QG
Toán qua mạng
 
Vàng/Nhất 2      
Bạc/Nhì 3      
Đồng/Ba 21      
KK 41   1  
Tổng 67      
Tiếng Anh qua mạng
 
Nhất 1      
Nhì 1      
Ba 5      
KK 2   1  
Tổng 9      
Trạng nguyên TV
 
Nhất 2      
Nhì 22      
Ba 32      
KK 17      
Tổng 73      
Viết chữ đẹp
 
Nhất 9      
Nhì 31      
Ba 21      
KK 39      
Tổng 102      
Olympic Toán
 
Nhất        
Nhì 1      
Ba 1      
KK 6      
Tổng 8      
Olympic tiếng Anh
 
Nhất 1      
Nhì 8      
Ba 8      
KK 16      
Tổng 33      
Giao lưu Tiếng Việt Nhất        
Nhì 3      
Ba 2      
KK 10      
Tổng 15      

+ Tham gia Hội khỏe phù đổng cấp thành phố đạt: 10 giải (Trong đó 4 giải nhất, 5 giải nhì, 1 giải ba; Đạt giải Nhì toàn đoàn)
+ Tham gia Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh đạt 5 huy chương (Trong đó 2 huy chương vàng, 3 huy chương đồng) 01 HS tham gia Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ X giai đoạn II, khu vực I năm 2024.
+ Tham gia giải bơi truyền thống cấp thành phố Điện Biên Phủ lần V đạt 01 giải ba.
+ Tham gia thi sáng tạo thành thiếu niên cấp thành phố 02 sản phẩm dự thi. đạt 01 giải khuyến khích, bơi: 01 giải khuyến khích.
Trên đây là nội dung công khai các hoạt động giáo dục được quy định tại chương II của Thông tư 09/2024/TT-BGD ĐT tính đến tháng 6 năm 2024 của Trường Tiểu học Tà Cáng xã Nà Tấu thành phố Điện Biên Phủ./.
                       HIỆU TRƯỞNG





                                                                                    Đỗ Ngọc Trường

 
File đính kèm

Tác giả: thtacang

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Giới thiệu chung về Phòng GD Thành phố

         Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Điện Biên Phủ được thành lập từ năm 1992 (Tiền thân là phòng Giáo dục thị xã Điện Biên Phủ). Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố đang quản lý 35 đơn vị trường học bao gồm các cấp học: Mầm non 18 đơn vị (trong...

Thăm dò ý kiến

Thầy cô đang ghé thăm website thuộc cấp học nào?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi